Thi công lắp đặt hệ thống thông gió
1. Giới thiệu chung về công tác thi công lắp đặt hệ thống thông gió
Loa Thành là tập thể bao gồm các kỹ sư và công nhân được đào tạo bài bản. Chúng tôi được trưởng thành trong môi trường chuyên nghiệp, đã tham gia thi công các công trình với yêu cầu rất khắt khe về chất lượng và tiến độ. Công ty đã có kinh nghiệm tham gia các công trình tiêu biểu như: nhà ga T2 Nội Bài, ngân hàng Mitsubishi Nhật Bản, ngân hàng Sumitomo Nhật Bản, các nhà máy công nghiệp của Nhật Bản và Hàn Quốc … Hiện nay, công ty của chúng tôi có thể đáp ứng được toàn bộ các dự án liên quan đến hệ thống thông gió bao gồm công việc thiết kế, lập bản vẽ thi công, chế tạo thiết bị thông gió, lắp đặt tại công trường và đo đạc, hiệu chỉnh, nghiệm thu.
2. Quy trình thi công lắp đặt hệ thống thông gió
2.1 Tiếp nhận thông tin từ khách hàng: nhận yêu cầu kỹ thuật từ khách hàng, chúng tôi tiến hành khảo sát thực tế, lên các bản vẽ thiết kế và dự toán trình duyệt.
2.2 Trình bản vẽ thiết kết, dự toán lên khách hàng. Tiếp nhận các thông tin phản hồi và chỉnh sửa. Trao đổi thông tin đến khi hai bên đi đến thống nhất về mọi nội dung.
2.3 Lập bản vẽ thiết kết chi tiết, xác nhận về tiến độ hoàn thành. Tiến hành ký kết hợp đồng.
2.4 Chuẩn bị các vật tư: ống gió, cửa gió, van gió, các vật tư phụ hệ thống thông gió, các phụ kiện ống gió, giá đỡ cùng máy móc và nhân lực để thi công.
2.5 Thi công thực tế: đảm bảo các yêu cầu như thiết kế đề ra. Ngoài ra, một trong những yếu tố đem lại sự thành công của dự án là đảm bảo an toàn trong quá trình thi công. Với tính chất các công trình thi công lắp đặt hệ thống thông gió trong điều kiện khách hàng vẫn đang tiến hành sản xuất, sinh hoạt thì phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động của khách hàng.
(Thi công lắp đặt hệ thống thông gió trong điều kiện khách hàng vẫn tiến hành các hoạt động sản xuất bình thường)
(Thi công lắp đặt hệ thống thông gió trong điều kiện ở trên cao, nguy hiểm)
(Thi công lắp đặt hệ thống thông gió trong môi trường khói bụi, nóng bức)
2.5 Tiến hành đo đạc, hiệu chỉnh để nghiệm thu.
2.6 Nghiệm thu, tiếp nhận yêu cầu sửa chữa từ khách hàng, tiến hành sửa chữa như yêu cầu.
2.7 Nghiệm thu lần cuối. Bảo hành công trình. Tiến hành thanh lý hợp đồng sau khi kết thúc bảo hành.
Các yêu cầu cơ bản của hệ thống thông gió
3.1 Sản xuất ống dẫn gió: Hệ ống dẫn gió được sản xuất bằng tôn tráng kẽm, tùy theo kích thước của đường ống để quyết định độ dày của tôn (Xem bảng). Hệ ống gió của chúng tôi được sản xuất theo tiêu chuẩn Smacna . Với một dây chuyền đồng bộ và hiện đại, sản phẩm ống gió của chúng tôi hiện nay được đánh rất cao cho các công trình trong nước cũng như công trình đầu tư của nước ngoài.
Độ dày tấm tôn để chế tạo ống gió và các chi tiết
(Kích thước tính bằng mm)
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió | Độ dày của tấm tôn | |
Đường ống gió thường | Ống gió hút bụi | |
100 → 200 | 0.48 | 1.50 |
220 → 500 | 0.58 | 1.50 |
530 → 1100 | 0.75 | 2.00 |
560 → 1120 | 0.75 | 2.00 |
1250 → 2000 | 0.95 ¸ 1.15 | 3.00 |
1500 ¸ 2000 | 0.95 ¸ 1.15 | 3.00 |
Mặt bích ống gió tiết diện tròn
(Kích thước tính bằng mm)
Đường kính ống gió tiết diện tròn | Quy cách vật liệu làm mặt bích | |
Thép dẹt (lập là) | Thép góc | |
D140 | Bản 20 x dầy 4mm | |
150 → 280 | Bản 25 x dầy 4mm | |
300 → 500 | L 25 x 3 | |
530 → 1250 | L 25 x 4 | |
1350 → 2000 | L 40 x 4 |
Mặt bích ống gió tiết diện chữ nhật
(Kích thước tính bằng mm)
Độ dài cạnh lớn ống gióTiết diện chữ nhật | Quy cách vật liệu làm mặt bích |
nhỏ hơn 350 | Nẹp C hoặc TDC |
400 → 1250 | TDC |
≥ 1300 | Thép góc V 40 x 3.2 |
Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ
(Kích thước tính bằng mm)
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớnỐng gió | Độ dày thép tấm không gỉ |
100 → 500 | 0.50 |
560 → 1120 | 0.75 |
1250 → 2000 | 1.00 |
Mặt bích thép không gỉ
(Kích thước tính bằng mm)
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớnỐng gió | Quy cách vật liệu mặt bích |
nhỏ hơn 280 | Bản 25 x dầy 4mm |
320 → 560 | Bản 30 x dầy 4mm |
630 → 1000 | Bản 35 x dầy 6mm |
1120 → 2000 | Bản 40 x dầy 8mm |
Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá
(Kích thước tính bằng mm)
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớnỐng gió | Độ dày của tấm nhôm lá |
100 → 320 | 1.00 |
360 → 630 | 1.50 |
700 → 2000 | 2.00 |
Sản xuất phụ kiện ống gió:
Chế tạo chụp thổi, hút và các bộ phận khác:
– Kích thước chế tạo chụp phải chính xác, chỗ nối phải chắc, cạnh vỏ ngoài không được có chỗ sắc nhọn.
– Hình dạng mũ chụp phải theo tiêu chuẩn, trọng tâm mũ gió quay phải cân bằng.
– Nếu không có yêu cầu của thiết kế thì phải dùng vải bạt loại hai lớp hoặc da giả.Ống nối mềm dùng trong vận chuyển không khí ẩm hoặc môi trường ẩm ướt thì phải dùng loại vải bạt có tráng một lớp cao su. Các ống nối mềm dạng tròn nối vào các miệng gió thì không được vượt quá 1m .Kích thước và độ cong của cánh hướng dòng phải chính xác, không nghiêng lệch, các tấm lá tán đinh phải chắc chắn.
– Giá treo đỡ ống phải bằng phẳng, mối hàn phải đầy, chắc chắn.
Chế tạo ống tiêu âm:
– Lựa chọn vật liệu tiêu âm phải phù hợp các yêu cầu chống cháy, chống ăn mòn, chống ẩm.
– Tấm đục lỗ của tiêu âm phải phẳng. Hàng lỗ phải thẳng, bề mặt trơn nhẵn.
– Hệ khung của ống tiêu âm phải chắc chắn, chỗ nối vách ngăn với thành ống phải khít kín.
– Vật liệu hút ẩm đặt bên trong ống tiêu âm phải đều đặn và chắc chắn.
3.2 Yêu cầu chung của việc thi công hệ thống thông gió:
- Hệ thống ống gió:
– Bên trong đường ống gió và buồng xử lý không khí không được đặt dây điện, cáp điện, và các loại ống dẫn khí độc hại, khí dễ cháy, dễ nổ, chất lỏng.
– Mối nối có thể tháo lắp được của ống gió và các bộ phận khác không được bố trí trong sàn, trong tường.
– Các chi tiết chờ, chôn sẵn hoặc bulông nở của giá treo, giá đỡ phải ở vị trí chính xác chắc chắn, các phần chôn chìm thì không được sơn và phải lau sạch dầu mỡ.
– Khoảng cách của các giá treo và đỡ đường ống không có bảo ôn nếu không có yêu cầu riêng của thiết kế thì phải phù hợp với các quy định sau:
- Lắp đường ống nằm ngang, đường kính, hoặc độ dày cạnh lớn của ống gió < 400mm thì khoảng cách không quá 4m, ³400mm thì cự ly không quá 3m.
- Lắp đặt đường ống đứng khoảng cách giữa hai vị trí không được > 4m và mỗi ống đứng không được ít hơn hai điểm cố định.
– Phải có điểm cố định thích hợp để chống rung, lắp cho đường ống treo.
– Giá đỡ đường ống gió không được lắp ở vị trí có miệng gió, van gió, cửa kiểm tra. Giá đỡ không được treo trực tiếp vào mặt bích ống. Nối giữa các bích bằng bu lông liên kết và kẹp bích. Khoảng cách giữa 02 kẹp bích không được lớn hơn 300mm.